Năm 2022, Trường Đại học Cần Thơ (ĐHCT) tuyển sinh 99 mã ngành; trong đó 11 mã ngành đào tạo theo chương trình tiên tiến và chất lượng cao. Có nhiều phương thức và tổ hợp xét tuyển nhằm tăng cơ hội cho thí sinh.
Năm 2022, thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển sinh vào Trường Đại học Cần Thơ - CTU bằng các phương thức nào?
Thí sinh được đăng ký nhiều phương thức vào CTU:
- Phương thức 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (Xem chi tiết)
- Phương thức 2: Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (Xem chi tiết)
- Phương thức 3: Xét tuyển điểm học bạ THPT (Xem chi tiết) } Hướng dẫn đăng ký xét tuyển
- Phương thức 4: Xét tuyển vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT (Xem chi tiết) | Hướng dẫn đăng ký xét tuyển
- Phương thức 5: Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao (Xem chi tiết)
- Phương thức 6: Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức (Xem chi tiết)
Thí sinh lưu ý:
- Mỗi phương thức có quy định về điều kiện và đối tượng khác nhau, nên Trường Đại học Cần Thơ xét tuyển độc lập từng phương thức; việc xét tuyển phương thức này không ảnh hưởng đến phương thức khác; điểm chuẩn trúng tuyển của phương thức này không là điểm trúng tuyển của phương thức khác.
- Mỗi thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào Trường ĐHCT bằng nhiều phương thức khác nhau, mỗi phương thức nộp 01 bộ hồ sơ riêng. Trường hợp đăng ký nhiều phương thức:
+ Thứ tự ưu tiên của nguyện vọng trong phương thức nào thì chỉ có giá trị trong phương thức đó.
+ khi trúng tuyển và xác nhận nhập học trước khi phương thức 2 công bố kết quả thì thí sinh không được xét tuyển theo phương thức 2 nữa; ngược lại, nếu không trúng tuyển hoặc chưa xác nhận nhập học thì vẫn được xét tuyển ở phương thức 2.
- Nếu một phương thức có nhiều đợt xét tuyển thì điểm trúng tuyển của đợt sau không được thấp hơn điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển trước.
Năm 2022, Trường Đại học Cần Thơ - CTU tuyển sinh những ngành nào?
DANH MỤC NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
Mã trường: TCT; Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 7.560
(Nhấp vào các tên ngành để xem thông tin giới thiệu về ngành)
1. Chương trình tiên tiến (CTTT), chương trình chất lượng cao (CLC)
TT | Mã ngành | Tên ngành, học phí | PHƯƠNG THỨC 1, 2, 3 | PHƯƠNG THỨC 5 | Điểm trúng tuyển năm 2021 | |||
Chỉ tiêu | Tổ hợp | Chỉ tiêu | Tổ hợp | Học bạ | Điểm thi | |||
1 | 7420201T | Công nghệ sinh học (CTTT) | 40 | A01, B08, D07 | 40 | A00, A01, B00, B08, D07 | 21,00 | 19,50 |
2 | 7620301T | Nuôi trồng thủy sản (CTTT) | 40 | 40 | 19,50 | 15,00 | ||
3 | 7510401C | Công nghệ kỹ thuật hóa học (CLC) | 40 | 40 | 19,50 | 16,75 | ||
4 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm (CLC) | 40 | 40 | 24,25 | 20,75 | ||
5 | 7580201C | Kỹ thuật xây dựng (CLC) | 40 | A01, D01, D07 | 40 | A00, A01, | 22,00 | 20,75 |
6 | 7520201C | Kỹ thuật điện (CLC) 30 triệu đồng/năm | 40 | 40 | 19,50 | 19,50 | ||
7 | 7480201C | Công nghệ thông tin (CLC) | 40 | 40 | 25,75 | 24,00 | ||
8 | 7480103C | Kỹ thuật phần mềm (CLC) | 40 | 40 | ||||
9 | 7340101C | Quản trị kinh doanh (CLC) 33 triệu đồng/năm | 80 | 40 | ||||
10 | 7810103C | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CLC) 33 triệu đồng/năm | 40 | 40 | ||||
11 | 7340201C | Tài chính-Ngân hàng (CLC) 33 triệu đồng/năm | 80 | 40 | 26,25 | 24,50 | ||
12 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế (CLC) | 80 | 40 | 27,00 | 25,00 | ||
13 | 7220201C | Ngôn ngữ Anh (CLC) 33 triệu đồng/năm | 80 | D01, D14, D15 | 40 | D01, D14, | 26,25 | 25,00 |
2. Chương trình đào tạo đại trà
TT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Mã tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển năm 2021 (Học bạ) | Điểm trúng tuyển năm 2021 (Điểm thi) |
| Các ngành đào tạo giáo viên (chỉ xét tuyển theo phương thức 1, 2 và 4) | |||||
1 | 7140202 | 80 | A00, C01, D01, D03 | 27,75 | 24,50 | |
2 | 7140204 | 60 | C00, C19, D14, D15 | 25,25 | 25,00 | |
3 | 7140206 | 60 | T00, T01, T06 | 25,75 | 24,25 | |
4 | 7140209 | 80 | A00, A01, B08, D07 | 29,25 | 25,50 | |
5 | 7140210 | 60 | A00, A01, D01, D07 | 24,00 | 23,00 | |
6 | 7140211 | 60 | A00, A01, A02, D29 | 27,75 | 24,50 | |
7 | 7140212 | 60 | A00, B00, D07, D24 | 29,00 | 25,75 | |
8 | 7140213 | 60 | B00, B08 | 25,00 | 23,75 | |
9 | 7140217 | 80 | C00, D14, D15 | 27,75 | 26,00 | |
10 | 7140218 | 60 | C00, D14, D64 | 26,00 | 25,00 | |
11 | 7140219 | 60 | C00, C04, D15, D44 | 26,00 | 24,75 | |
12 | 7140231 | 80 | D01, D14. D15 | 28,00 | 26,50 | |
13 | 7140233 | 60 | D01, D03, D14, D64 | 24,25 | 21,75 | |
| Kỹ thuật và công nghệ (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) | |||||
14 | 7510401 | 100 | A00, A01, B00, D07 | 26,00 | 24,00 | |
15 | 7520309 | 40 | A00, A01, B00, D07 | 20,75 | 21,75 | |
16 | 7510601 | 80 | A00, A01, D01 | 26,75 | 24,75 | |
17 | 7510605 | 80 | A00, A01, D01 |
|
| |
18 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí, có 2 chuyên ngành: | 120 | A00, A01 | 26,75 | 24,50 |
19 | 7520114 | 70 | A00, A01 | 25,50 | 24,25 | |
20 | 7520216 | 70 | A00, A01 | 26,00 | 24,25 | |
21 | 7520207 | 70 | A00, A01 | 23,50 | 23,00 | |
22 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 70 | A00, A01, D07 | 25,25 | 23,75 |
23 | 7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 60 | A00, A01, B08, D07 | ||
24 | 7580201 | 140 | A00, A01 | 25,25 | 23,50 | |
25 | 7580202 | 60 | A00, A01 | 19,50 | 18,00 | |
26 | 7580205 | 60 | A00, A01 | 21,25 | 22,25 | |
| Máy tính và công nghệ thông tin (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) | |||||
27 | 7480202 | 40 | A00, A01 | |||
28 | 7320104 | 100 | A00, A01, D01 | |||
29 | 7480101 | 60 | A00, A01 | 27,00 | 25,00 | |
30 | 7480106 | 60 | A00, A01 | 24,50 | 23,75 | |
31 | 7480102 | 60 | A00, A01 | 25,25 | 24,00 | |
32 | 7480103 | 60 | A00, A01 | 27,50 | 25,25 | |
33 | 7480104 | 60 | A00, A01 | 25,75 | 24,25 | |
34 | 7480201 | 60 | A00, A01 | 28,50 | 25,75 | |
35 | 7480201H | Công nghệ thông tin - học tại khu Hòa An | 40 | A00, A01 | 24,25 | 23,50 |
| Kinh tế, kinh doanh và quản lý - pháp luật (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) | |||||
36 | 7340301 | 60 | A00, A01, C02, D01 | 28,50 | 25,50 | |
37 | 7340302 | 60 | A00, A01, C02, D01 | 27,50 | 25,25 | |
38 | 7340201 | 60 | A00, A01, C02, D01 | 28,75 | 25,75 | |
39 | 7340101 | 80 | A00, A01, C02, D01 | 28,75 | 25,75 | |
40 | 7340101H | Quản trị kinh doanh - học tại khu Hòa An | 40 | A00, A01, C02, D01 | 26,25 | 26,75 |
41 | 7810103 | 80 | A00, A01, C02, D01 | 28,00 | 24,50 | |
42 | 7340115 | 60 | A00, A01, C02, D01 | 29,00 | 25,00 | |
43 | 7340121 | 80 | A00, A01, C02, D01 | 28,25 | 25,75 | |
44 | 7340120 | 80 | A00, A01, C02, D01 | 29,00 | 26,50 | |
45 | 7620114H | Kinh doanh nông nghiệp - học tại khu Hòa An | 120 | A00, A01, C02, D01 | 19,50 | 18,25 |
46 | 7310101 | 80 | A00, A01, C02, D01 | 28,25 | 25,50 | |
47 | 7620115 | 140 | A00, A01, C02, D01 | 26,00 | 24,50 | |
48 | 7620115H | Kinh tế nông nghiệp - học tại khu Hòa An | 70 | A00, A01, C02, D01 | 22,00 | 22,25 |
49 | 7850102 | 80 | A00, A01, C02, D01 | 24,50 | 24,00 | |
50 | 7380101 | Luật, có 3 chuyên ngành: | 200 | A00, C00, 4D01, D03 | 27,25 | 25,50 |
51 | 7380101H | Luật (chuyên ngành Luật Hành chính) - học tại khu Hòa An | 40 | A00, C00, D01, D03 | 27,75 | 24,50 |
| Nông lâm nghiệp, Thủy sản, Chế biến, Chăn nuôi, Thú y, Môi trường và tài nguyên (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) | |||||
52 | 7540101 | 170 | A00, A01, B00, D07 | 28,00 | 25,00 | |
53 | 7540105 | 140 | A00, A01, B00, D07 | 24,25 | 23,50 | |
54 | 7540104 | 40 | A00, A01, B00, D07 | 19,50 | 22,00 | |
55 | 7620105 | 140 | A00, A02, B00, B08 | 20,00 | 21,00 | |
56 | 7640101 | 120 | B00, A02, D07, B08 | 27,75 | 24,50 | |
57 | 7620110 | Khoa học cây trồng, có 2 chuyên ngành: | 140 | A02, B00, B08, D07 | 19,50 | 19,25 |
58 | 7620109 | 100 | B00, B08, D07 | 21,75 | 19,50 | |
59 | 7620112 | 160 | B00, B08, D07 | 23,00 | 21,75 | |
60 | 7440301 | 80 | A00, A02, B00, D07 | 19,50 | 19,25 | |
61 | 7850101 | 120 | A00, A01, B00, D07 | 23,00 | 23,00 | |
62 | 7520320 | 60 | A00, A01, B00, D07 | 19,50 | 19,00 | |
63 | 7850103 | 120 | A00, A01, B00, D07 | 25,25 | 23,00 | |
64 | 7620113 | 80 | A00, B00, B08, D07 | 19,50 | 15,00 | |
65 | 7620103 | Khoa học đất (chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón) | 60 | A00, B00, B08, D07 | 19,50 | 15,50 |
66 | 7620301 | 220 | A00, B00, B08, D07 | 22,50 | 22,25 | |
67 | 7620302 | 100 | A00, B00, B08, D07 | 19,50 | 20,25 | |
68 | 7620305 | 100 | A00, B00, B08, D07 | 19,50 | 21,50 | |
| Khoa học sự sống - Khoa học tự nhiên - Hóa dược (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) | |||||
69 | 7460201 | 100 | A00, A01, A02, B00 | |||
70 | 7460112 | 80 | A00, A01, A02, B00 | 22,00 | 22,75 | |
71 | 7520401 | 40 | A00, A01, A02, C01 | 19,50 | 18,25 | |
72 | 7440112 | 80 | A00, B00, C02, D07 | 21,50 | 23,25 | |
73 | 7720203 | 80 | A00, B00, C02, D07 | 28,00 | 25.25 | |
74 | 7420101 | 40 | A02, B00, B03, B08 | 19,50 | 19,00 | |
75 | 7420203 | 40 | A00, A01, B00, B08 | 19,50 | 19,00 | |
76 | 7420201 | 120 | A00, B00, B08, D07 | 25,75 | 24,50 | |
| Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài - Xă hội nhân văn (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) | |||||
77 | 7229030 | 80 | C00, D01, D14, D15 | 25,75 | 24,75 | |
78 | 7310630 | 80 | C00, D01, D14, D15 | 27,25 | 25,50 | |
79 | 7310630H | Việt nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) - học tại khu Hòa An | 40 | C00, D01, D14, D15 | 24,75 | 24,25 |
80 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh, có 2 chuyên ngành: | 100 | D01, D14, D15 | 27,75 | 26,50 |
81 | 7220201H | Ngôn ngữ Anh - học tại Khu Hòa An | 40 | D01, D14, D15 | 26,00 | 25,25 |
82 | 7220203 | 40 | D01, D03, D14, D64 | 24,00 | 23,50 | |
83 | 7320201 | 60 | A01, D01, D03, D29 | 21,50 | 22,75 | |
84 | 7229001 | 40 | C00, C19, D14, D15 | 24,00 | 24,25 | |
85 | 7310201 | 40 | C00, C19, D14, D15 | 26,00 | 25,50 | |
86 | 7310301 | 80 | A01, C00, C19, D01 | 26,25 | 25,75 |
Ghi chú:
1. Mã tổ hợp: A00: Toán-Lý-Hóa; A01: Toán-Lý-Tiếng Anh; A02: Toán-Lý-Sinh; B00: Toán-Hóa-Sinh; B03: Toán-Văn-Sinh; B08: Toán-Sinh-Tiếng Anh; C00: Văn-Sử-Địa; C01: Toán-Văn-Lý; C02: Toán-Văn-Hóa; C04: Toán-Văn-Địa; C19: Văn-Sử-GDCD; D01: Toán-Văn-Tiếng Anh; D03: Toán-Văn-Tiếng Pháp; D07: Toán-Hóa-Tiếng Anh; D14: Văn-Sử-Tiếng Anh; D15: Văn-Địa-Tiếng Anh; D24: Toán-Hóa-Tiếng Pháp; D29: Toán-Lý-Tiếng Pháp; D44: Văn-Địa-Tiếng Pháp; D64: Văn-Sử-Tiếng Pháp; D66: Văn-GDCD-Tiếng Anh; T00: Toán-Sinh-Năng khiếu; T01: Toán-Văn-Năng khiếu; T06: Toán-Hóa-Năng khiếu.
2. Đối với các mã ngành tuyển sinh học tại khu Hòa An:
- Khu Hòa An là một cơ sở đào tạo của Trường ĐHCT, tọa lạc tại số 554, Quốc lộ 61, ấp Hòa Đức, xă Hòa An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang (cách TP. Cần Thơ 45 km)
- Sinh viên học tại Khu Hòa An là sinh viên đại học chính quy của Trường ĐHCT (do Khoa Phát triển Nông thôn quản lý). Chương trình đào tạo, giảng viên, điều kiện học tập, học phí, chế độ chính sách và bằng cấp hoàn toàn giống như sinh viên học tại Cần Thơ. Khi trúng tuyển, những sinh viên này sẽ học năm thứ nhất và năm thứ tư tại Cần Thơ, các năm còn lại học tại Khu Hòa An.
- Ký túc xá tại khu Hòa An: 450 chỗ.
Đối với các ngành có từ 2 chuyên ngành trở lên: thí sinh đăng ký tuyển sinh theo ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học, thí sinh được đăng ký chọn 01 chuyên ngành theo học.